Skip to content

Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ

HomeDelaportilla40474Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ
10.12.2020

- Loại tiền gửi: USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 100 USD, 100 EUR. - Cách thức trả lãi: Hàng quý, cuối kỳ. - Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy đề nghị chuyển khoản. Sử dụng tài khoản: DOANH NGHIỆP TT NGOẠI HỐI - VỐN Sản phẩm ngoại hối và vốn NHẬN TIỀN GỬI ĐA NGOẠI TỆ, KẾT NỐI ĐỐI TÁC 5 CHÂU Dịch vụ nhận báo có ngoại tệ không phổ biến từ nước ngoài, tự động quy đổi sang USD cho người nhận tại ACB Chuyển tiền đi trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản: Thu phí kiểm đếm tiền mặt quy định tại Mục I/2.5 (Thu thêm cùng với phí chuyển tiền theo quy định) A036: 2.7: Trích tài khoản chuyển tiền cho người nhận bằng CMND: 0,03% Min 13.000 VND Max 950.000 Xuất quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ để thanh toán, chi trả cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế thu ngoại tệ trong kỳ và tỷ giá ngày phát sinh nghiệp vụ chi ngoại tệ thì phản ánh số chênh lệch này trên tài khoản 515 (nếu lãi tỷ giá hối đoái) hoặc tài khoản 635 Rút tiền mặt từ tiền gửi có kỳ hạn ngoại tệ . 2.2.1. B084. Rút tiền mặt số tiền gửi vào sau 03 ngày làm việc - Rút bằng VND: Bằng phí rút tiền gửi VND (B082) - Rút bằng ngoại tệ tại CN giữ tiền gửi và CN cùng tỉnh/TP với CN giữ tiền gửi: 0 đ

- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam 

30/10/2020 03/11/2020 28/04/2018 10/10/2008 3. Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ cuối năm. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính. Đây là tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng.

Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng, nay đã có trên ứng dụng android bạn có thể mang theo một lúc- một nơi , và tra cứu bất kỳ lúc nào bạn thích, bạn có thể tham khảo bên dưới để có thể tải về để sử dụng hệ thống tài khoản kế toán tiện lợi nhất.

– Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. – Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi 2. Người cư trú là cá nhân có ngoại tệ thu được từ các khoản chuyển tiền một chiều được gửi vào tài khoản ngoại tệ hoặc rút tiền mặt để sử dụng cho các mục đích quy định tại Điều 13 Nghị định này.” Theo đó, Điều 13 Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định: “1 Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao gồm: a) Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có (Tiền quy đổi Tháng 09 sau khi xử lý chênh lệch + sồ tiền quy đổi tháng 10)/ ( nguyên tệ tồn tháng 09+ Tháng 10)= 23,337.87 Số tiền lãi 33.444 = ( 23,337.87*1200) - (1.200 x 23.310) Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ là khi các tài khoản có gốc ngoại tệ còn dư thì đều đánh giá ạ Trước hết bạn nên đọc lại VAS 10, Cuối năm tài chính, kế toán đánh giá lại số dư các TK TM, TGNH, tiền đang chuyển, các khoản tương đương tiền,phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 31/12. Chào mọi người! Mình hiện tại có một thắc mắc về nghiệp vụ phát sinh như thế này, nếu bạn nào biết thì giúp mình với nhé, thanks. Cty mình là cty nhập khẩu máy cần cẩu mini, khi nhập hàng về bên mình có mua ngoại tệ để thanh toán, nhưng cty mình không có tài khoản tiền gửi ngoại tệ, chỉ

– Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại

28/04/2018 10/10/2008 3. Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ cuối năm. Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính. Đây là tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng. 31/10/2020

6 Tháng Tám 2020 Khách hàng cá nhân có lượng ngoại tệ sẵn có trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ, được rút ngoại tệ mặt từ tài khoản này mà không cần chứng 

1.2.3. Chuyển tiền đến bằng ngoại tệ Rút tiền mặt ngoại tệ lấy VND Miễn phí Rút tiền mặt USD 0.3% 2 USD Rút tiền mặt EUR 0.3% 2 EUR Rút tiền mặt ngoại tệ khác (nếu có) 0.4% 3 USD 2. Giao dịch khác hệ thống Agribank 2.1. Đối với khách hàng có tài khoản tại Agribank ­ Tài khoản 1122 ­ Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. ­ Tài khoản 1123 ­ Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi Bài viết này sẽ hướng dẫn hạch toán khi có thu nhập bằng ngoại tệ và các giao dịch liên quan đến tài khoản 413. Căn cứ vào điều 69, khoản 4, THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC, một số giao dịch kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 được hạch -Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ : Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại